Giải phẫu và hình thái Trâu rừng Philippines

Bubalus mindorensis có vẻ bề ngoài của một thành viên điển hình thuộc họ trâu bò. Loài có thân hình như bò, nhỏ gọn, cứng cáp, 4 chân kết thúc tại bộ móng guốc chẻ. Đầu nhỏ có sừng kết thúc tại chiếc cổ ngắn. Trâu rừng Philippines nhỏ, chắc nịch hơn so với trâu nước châu Á (Bubalus bubalis). Có chút ít sự lưỡng hình giới tính ở loài này mặc dù trâu đực được báo cáo có chiếc cổ dày hơn.[6] Trâu rừng Philippines có chiều cao bờ vai trung bình đạt 100–105 cm (39–41 in). Chiều dài cơ thể đạt 2,2 m (7,2 ft), chiếc đuôi bổ sung thêm 60 cm (24 in). Cân nặng dao động từ 180 đến 300 kg (400 đến 660 lb).[7]

Trâu trưởng thành có màu sắc từ nâu sẫm đến xám; nhiều lông hơn loài Bubalus bubalis. Tứ chi ngắn, chắc nịch. Những vết trắng xuất hiện trên móng guốc và mặt trong vùng thấp chân trước. Những dấu vết tương tự trâu anoa Bubalus depressicornis. Màu sắc gương mặt tương tự phần thân. Hầu hết thành viên của loài đều có một cặp sọc vằn màu trắng xám bắt đầu từ góc trong mắt kéo đến sừng. Mũi và môi có da đen. Đôi tai dài 13,5 cm từ khóe đến đỉnh với vệt trắng bên trong.

Cả hai giới đều phát triển cặp sừng đen ngắn hình chữ V so với cặp sừng hình chữ C của loài Bubalus bubalis. Cặp sừng có bề mặt phẳng, hình tam giác tại chân đế. Do cọ xát thường xuyên, sừng Trâu rừng Philippines có bề mặt ngoài mòn nhưng mặt trong phía bên thô. Cặp sừng dài 35,5 đến 51 cm (14,0 đến 20,1 in).[8]

Tài liệu tham khảo

WikiPedia: Trâu rừng Philippines http://www.123independenceday.com/philippines/nati... http://www.gmanetwork.com/news/story/124786/news/r... http://books.google.com/?id=7W-DGRILSBoC&pg=PA1149... http://www.ultimateungulate.com/Artiodactyla/Bubal... http://www.departments.bucknell.edu/biology/resour... http://nmnhgoph.si.edu/cgi-bin/wdb/msw/names/query... http://www.science.smith.edu/msi/pdf/i0076-3519-52... http://animaldiversity.ummz.umich.edu/site/account... http://www.itis.gov/servlet/SingleRpt/SingleRpt?se... http://genomics.senescence.info/species/entry.php?...